Tiểu luận Luật đầu tư quốc tế umbrella clause

  • Người chia sẻ :
  • Số trang : 20 trang
  • Lượt xem : 8
  • Lượt tải : 500
  • Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại

NHẬP MÃ XÁC NHẬN ĐỂ TẢI LUẬN VĂN NÀY

Nếu bạn thấy thông báo hết nhiệm vụ vui lòng tải lại trang

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Luật đầu tư quốc tế umbrella clause, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên

Việc phân định các hiệp định đầu tư không chỉliên quan đến bản thân hiệp định mà còn liên quan đếnhợp đồng giữa nhà đầu tư và nước nhận đầu tư. Giới hạn quyền chủ th ể không được quy định giống nhau trong các hiệp định đầu tư song phương (BIT) một sốhiệp định chỉbao gồm các tranh chấp liên quan đến nghĩa vụqui định trong hợp đồng, một sốkhác qui định thẩ m quyền cho bất cứtranh chấp nào liên quan đến đầu tư, một sốkhác qui định nghĩa vụtheo luật quốc tếrằng nước chủnhà sẽđảm bảo bất cứnghĩa vụnào mà mình đã kí kết, luôn luôn bảo đảm việc tuân thủcác cam kết mình đã kí kết. những điều khoản này thường được gọi là “Umbrella clause”; các thuật ngữkhác cũng được sửdụng như “mirror effect”, “elevator”, “parallel effect”, “sanctity of contract”, “respect clause”, “pacta suntservanda”. Những điều khoản dạng này được thêm vào đềtăng cường việc bảohộcho các nhà đầu tư và được đưa vào trong các hiệp định đầu tư khung mà nước chủnhà thường kí kết với nhà đầu tư nước ngoài. Mặc dù thuật ngữ“umbrella clause” đã được biết đến từnhững năm 1950 và hiệu lực của nó đã được bàn đến trong các bài nghiên cứu và học thuyết, nhưng mãi đến tận hai vụSGS nó mới bắt đầu được đưa ra phân tích. Việc thường xuyên đưa ra các umbrella clause trong các hiệp định đầu tư hiện nay và các ngôn ngữkhác nhau được sửdụng trong các hiệp định này, nó hết sức hữu dụng cho việc hiểu một cách thấu đáo ý nghĩa của điều khoản này đặc biệt là trong giải thích các ngôn ngữkhác nhau trong một sốBIT. Mục đích của việc xem xét này là để hoàn thi ện cách hiểu trong việc giả i thích điều khoản này, và hỗtrợcho người tham gia đàm pháncũng như các bên trong việc đưa ra các quyết định.