Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty đạt duy

  • Người chia sẻ :
  • Số trang : 31 trang
  • Lượt xem : 9
  • Lượt tải : 500
  • Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại

NHẬP MÃ XÁC NHẬN ĐỂ TẢI LUẬN VĂN NÀY

Nếu bạn thấy thông báo hết nhiệm vụ vui lòng tải lại trang

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty đạt duy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1.Khái niệm, vị trí, nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1.1.1.Khái niệm -chi phí sản xuất là: toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh ở một kỳ nhất định (tháng , quý , năm). -Giá thành sản phẩm xây lắp: là tiêu hao thực tế gắng liền với việc sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoàn thành nhất định. 1.1.2.Vị trí Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu quan trọng cần phải xác định sau khi bỏ ra toàn bộ lao động sống, lao động vật hóa, các chi phí khác để từ đó phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả sử dụng tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp, với mục đích cuối cùng là bàn giao cho chủ đầu tư. 1.1.3.Nhiệm vụ – Xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. – Xác định kì tính giá thành. – Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo quy trình sau: Tập hợp chi phí sản xuất theo bốn khoản mục chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sư dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Tổng hợp các chi phí sản xuất đã phát sinh phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng liên quan, và tiến hành kết chuyển các khoản mục này vào tài khoản tính giá thành. Tổng hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì và tính giá thành sản phẩm trong kì. 1.1.4Phân loại 1.1.4.1. Phân loại chi phí sản xuất a. Phân loại theo yếu tố: – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – Chi phí nhân công – Chi phí khấu hao tài sản cố định – Chi phí dịch vụ mua ngoài – Chi phí bằng tiền khác b. Phân loại theo khoản mục giá thành: – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – Chi phí nhân công trực tiếp – Chi phí sử dụng máy thi công – Chi phí sản xuất chung 1.1.4.2. Phân loại giá thành a. Giá thành dự toán: và biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí sản xuất tính theo dự toán để hoàn thành khối lượng công trình, hạng mục công trình. Zd = Khối lượng x định mức x đơn giá + % phụ phí b. Giá thành kế hoạnh: là giá thành được lập trên cơ sở những điều kiện cụ thể ở mỗi đơn vị xây lắp dựa trên biện pháp thi công định mức, kinh tế kĩ thuật. Zkh = Zd – % hạ giá thành c. Giá thành thực tế: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí sản xuất vật tư phát sinh để hoàn thành khối lượng xây lắp. Giá thành thực tế được xác định theo só liệu của kế toán, khi công trình hoàn thành thực tế là cơ sở để xác định giá thành kế hoạnh Zd > Zkh > Ztt. 1.1.5. Đặc điểm, đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp: 1.1.5.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp: – Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ nên việc tính giá thành được thưc hiện cho từng sản phẩm riêng biệt. – Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn thời gian lâu dài vòng quay vốn chậm không thể đợi công trình hoàn thành mới tính giá thành mà theo hạng mục công trình hay gói thầu. – Hoạt động xây lắp có tính chất lưu động, được tiến hành ngoài trời chịu tác động trực tiếp bởi các yếu tố môi trường nên mang tính chất thời vụ. 1.1.5.2. Đối tượng của kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành: – Đối tượng tập hợp chi phí: theo từng đơn đặc hàng, hạng mục công trình bộ phận của công trình. – Đối tượng tính giá thành: từng công trình, từng hạng mục công trình hoàn thành. – Kỳ tính giá thành: thời điểm công trình hay hạng mục công trình bàn giao 1.1.5.3. Phương pháp hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành. a. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: – Khái niệm : :là một phương pháp của hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất trong phạm vi sản xuất giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí sản xuất -các phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: Phương pháp trực tiếp: Chi phí trực tiếp hạch toán trực tiếp theo từng công trình. Phương pháp phân bổ gián tiếp: Chi phí gián tiếp được phân bổ cho từng công trình theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. b. Phương pháp tính giá thành – Khái niệm:là một hệ thống các phương pháp được sử dụng để tính giá thành đơn vị sản phẩm, lao vụ dịch vụ -các phương pháp tính giá thành: Phương pháp trực tiếp: Phương pháp tổng cộng chi phí: Phương pháp hệ số: Phương pháp tỷ lệ Phương pháp loại trừ chi phí 1.2nội dung, tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất vầ tính giá thành sản phẩm xây lắp: 1.2.1. đặc điểm về tổ chức kế toán trong doanh nghiệp xây lắp: Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp nên việc áp dụng hệ thống kế toán phù hợp với đặc điểm của ngành xây lắp đã áp dụng quyết định 15 kèm theo quyết định 1864 của bộ tài chính Tài khoản sử dụng: -TK 141: Tạm ứng TK 1411:tạm ứng lương phụ cấp TK 1412:tạm ứng vật tư hàng hóa TK 1413:tạm ứng giao khoán xây lắp nội bộ TK 1418:tạm ứng khác -TK 137:phải thu theo tiến độ của hợp đồng xây dựng -TK 2117: đà giáo cốt pha -TK 337: thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng – TK 334:phải trả cho công nhân viên TK 3341: phải trả cho công nhân viên TK 3342: phải trả lao động theo hợp đồng -tk 154:chi phí sản xuất dở dang TK 1541:chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sẩn phẩm xây lắp. TK 1542: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sẩn phẩm khác TK 1543: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của sẩn phẩm, dịch vụ TK 1544: chi phí bảo hành sản phẩm xây lắp -TK 5112: Có 2 tài khoản cấp 2 TK 51121: Doanh thu bán sản phẩm xây lắp hoàn thành TK 51122: Doanh thu bán sản phẩm khác. -TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công, có 6 TK cấp 2: TK 6231: Chi phí nhân công. TK 6232: Chi phí nguyên vật liệu. TK 6233: Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất. TK 6234: Chi phí khấu hao máy móc. TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6238: Chi phí bằng tiền khác. -TK 6415: Chi phí bảo hành. Không sử dụng TK 641, TK 3387. Các tài khoản còn lại được áp dụng theo quyết định 15 năm 2006 QĐ/BTC.