Thực trạng công tác kế toán bàn giao công trình của công ty TNHH xây dựng Thanh Tâm

  • Người chia sẻ :
  • Số trang : 71 trang
  • Lượt xem : 14
  • Lượt tải : 500
  • Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại

NHẬP MÃ XÁC NHẬN ĐỂ TẢI LUẬN VĂN NÀY

Nếu bạn thấy thông báo hết nhiệm vụ vui lòng tải lại trang

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng công tác kế toán bàn giao công trình của công ty TNHH xây dựng Thanh Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên

Lời mở đầu . Bảng những từ viết tắt. Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh trong công ty 1.1- Kế toán bàn giao công trình 1.1.1- Các khái niệm cơ bản 1.1.2- Kế toán chi tiết bàn giao công trình 1.1.3- Kế toán tổng hợp bàn giao công trình và XĐKQKD 1.1.4- Phương pháp hạch toán bàn giao công trình và XĐKQKD 1.1.5- Hoạt động tài chính 1.1.6- Kế toán hoạt động khác 1.1.7- Sơ đồ kế toán xác định KQKD trong doanh nghiệp xây lắp Chương II: Thực trạng công tác kế toán bàn giao công trình và xác định KQKD tại Công ty TNHH Xây dựng THANH TÂM 2.1- Giới thiệu khái quát về công ty 2.1.1- Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2.1.2- Mục đích, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty 2.1.3- Các loại hình kinh doanh của công ty 2.1.4- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.1.5- Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.6- Tình hình tổ chức công tác kế toán 2.1.7- Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng 2.1.8- Đặc điểm về áp dụng máy tính trong công ty 2.1.9- Đánh giá một số chỉ tiêu tài chính của công ty 2.1.10- Những thuận lợi và khó khăn của công ty hiện nay 2.2- Thực trạng kế toán bàn giao công trình và xác định KQKD tại công ty 2.2.1- Phương pháp hạch toán giá vốn và phản ánh doanh thu 2.2.2- Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng 2.3- Kế toán tập hợp CP QLDN được hạch toán như sau 2.4- Hạch toán hoạt động tài chính 2.4.1- Doanh thu tài chính 2.4.2- Chi phí tài chính 2.5- Kế toán xác định kết quả kinh doanh Chương III: Các biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 3.1- Đánh giá chung về những thế mạnh 3.1.1- Những thế mạnh cần được phát huy 3.1.2- Những mặt hạn chế và các biện pháp cần phải khắc phục tại công ty Kết luận Tài liệu tham khảo. Bản kiểm điểm . Nhận xét của cơ thực tập. Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn . Nhận xét của Giáo viên chấm chuyên đề . Chương I : CỞ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG XÂY DỰNG 1.1. KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH 1.1.1. Các khái niệm cơ bản: -Xây dựng cơ bản : là hình thức hoạt động sản xuất có chức năng xây nhà và công trình các loại cũng như tiến hành lắp đặt máy móc thiết bị để đưa các tài sản cố định vào kinh doanh, đồng thời tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ, xây dựng mới, khôi phục, mở rộng . -Bên A: là nhà thầu người xây dựng công trình khi thắng thầu thông qua đấu thầu, hay được chủ đầu tư chỉ định . -Bên B: là chủ đầu tư, người mua công trình. -Bàn giao công trình : Trong xây lắp do đặc điể, tính chất, qui trình công nghệ sp nên trong kỳ có thể có 1 kết cấu, 1 giai đoạn công việc, 1 hạng mục công trình, 1 công trình đã làm hoàn thành bàn giao cho đơn vị giao thầu. Đó chính là việc tiêu thụ sp trong doanh nghiệp xây lắp, hay còn gọi là bàn giao công trình, phải theo đúng theo đúng các thủ tục nghiệm thu và các điều kiện giá cả trong hợp đồng về giao nhận thầu . 1.1.2. Kế Toán Chi Tiết Bàn Giao Công Trình – Đặc điểm đặc thù của spxl ảnh hưởng đến công tác tổ chức hạch toán kế toán : + SPXL là những công trình xây dưng có kiến trúc mang tích chất đơn chiếc qui mô lớn, kết cấu phức tạp vì vậy phải lập dự toán cho từng bộ phận để hạch toán cp cho phù hợp từ đó xác định kết quả cho khối lượng xây lắp đã thực hiện và hoàn thành trong kỳ . + SPXL có thời gian xd lâu dài (hay chu kỳ sản xuất dài) với đặc điểm này vòng quay vốn chậm không thể đợi công trình hoàn thành toàn bộ để tính giá thành mà phải tính giá thành theo qui ước . + SPXL đượctiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoã thuận đã kí kết trong hợp đồng khi trúng thầu hay nói khác hơn được bán trước khi sản xuất, quá trình tiêu thụ được thực hiện thông qua bàn giao công trình . + Hoạt động xl mang tính lưu động cao, tiến hành ngoài trời, trong khi đó sp thì cố định . + Thời gian sử dụng sp lâu dài 1.1.3. Kế Toán tổng hợp bàn giao công trình và XĐKQ kinh doanh a.Tài khoản sử dụng : TK632,TK642 ,TK511,TK337 ( Nếu thanh toán theo tiến độ hđxd ).  TK632”giá vốn hàng bán “ – Kết cấu :  Bên nợ + Giá vốn của sp, hh, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. + CPNVL, CPNC vượt mức bình thường và cpsxc cố định không phân bổ không được tính vào trị giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán . + Phản ánh khoản hao hụt mất mát hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do cá nhân gây ra. + Phản ánh khoản cp tự xd, tự chế, tscđ vượt trên mức bình không được tính vào nguyên giá tscđ hữu hình tự xd, tự chế hoàn thành. + Phản ánh số trích lập dư phòng giảm giá hàng tồn kho . + Cp kinh doanh bất động sản đầu tư.  Bên có + Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. + Giá trị tp, hh đã bán, bị khách hàng trả lại.