Thực tập xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu và xây dựng đường sắt phía nam
- Người chia sẻ :
- Số trang : 41 trang
- Lượt xem : 8
- Lượt tải : 500
- Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực tập xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật liệu và xây dựng đường sắt phía nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên
Báo Cáo Thực Tập gồm 03 chương như sau : Chương 1 : Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh Chuong 2: Th?c tr?ng v? k? tốn doanh thu v xch d?nh k?t qu? kinh doanh t?i cơng ty. Chương 3 : Nhận xét ,kiến nghị và kết luận về hiệu quả hoạt động kế toán tại Công ty Cổ phần VITALY CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là chênh lệch giữa doanh thu và toàn bộ chi phí của từng kỳ kế toán. Lãi, lỗ vềhoạt động kinh doanh=Doanh thu thuần_Giá vốn hàng bán+Doanh thu hoạt động tài chính_Chi phí hoạt động tài chính_Chi phí bán hàng_Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.1.1 . Khái niệm Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: 1.1.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh Tài khoản sử dụng Bên nợ: ? Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán; ? Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp; ? Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; ? Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; ? Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; ? Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên có: ? Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, không có số dư cuối kỳ. 1.1.1.3 Phương pháp hoạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu + Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế nhập khẩu phải nộp, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5113) Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu) + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại Có TK 532 – Giảm giá hàng bán Có TK 521 – Chiết khấu thương mại + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. 1.1.2 Chiết khấu thương mại 1.1.2.1 Khái niệm Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. .
