Luận văn Ðặc điểm sinh học của một số loài cá bống phân bố ở tỉnh Sóc Trăng

  • Người chia sẻ :
  • Số trang : 97 trang
  • Lượt xem : 6
  • Lượt tải : 500
  • Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại

NHẬP MÃ XÁC NHẬN ĐỂ TẢI LUẬN VĂN NÀY

Nếu bạn thấy thông báo hết nhiệm vụ vui lòng tải lại trang

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ðặc điểm sinh học của một số loài cá bống phân bố ở tỉnh Sóc Trăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên

Thiên nhiên ñã ưu ñãi cho ðồng Bằng Sông Cửu Long một tài nguyên vô cùng phong phú với nguồn lợi rất dồi dào, trong ñó có nguồn lợi cá bống. Bên cạnh ñó việc suy giảm nguồn lợi thủy sản cũng khá quan trọng, do ñó ñể hạn chế việc suy giảm ñó thì cần phải nghiên cứu các vấn ñề về nguồnlợi thủy sản nói chung và nguồn lợi cá Bống nói riêng. Chính vì thế ñể góp phần tìm hiểu về nguồn lợi cá bống cũng như cung cấp những thông tin làm cơ sở cho những nghiên cưú tiếp theo về nuôi trồng và quản lý nguồn lợi thủy sản, ñề tài “ðặc ñiểm sinh học của một số loài cá Bống phân bố ở tỉnh Sóc Trăng” ñã ñược tiến hành. Kết quả nghiên cứu ñã phát hiện 9 loài cá Bống phânbố ở tỉnh Sóc Trăng: Cá bống trứng (Eleotris melanosoma) , cá bống trân (Butis butis) , cá bống tượng (Oxyeleotris marmorata) , cá bống dừa (Oxyeleotris urophthalmus) , cá bống cát (Glossogobius giuris) , cá bống sao (Boleophthalmus boddarti) , cá bống kèo (Eleotris lanceolatus) , cá bống kèo vảy to (Paradapocryptes serperaster) , cá bống lá tre (Acentrogobius viridipunctatus). Tương quan giữa chiều dài, chiều dài chuẩn và trọnglượng của các loài cá rất chặt chẽ thông qua phương trình hồi qui: W = a*L b với R 2 dao ñộng 0,861 – 0,9909 và hệ số tăng trưởng b dao ñộng 1,8365 – 3,243. Hầu hết các loài cá thu ñược thì phát triển thành thục sinh dục chỉ ñến giai ñoạn IV, không thấy các giai ñoạn V, VI. Với chỉ số thành thục (GSI) khá cao dao ñộng 0,25 – 4,54 và hệ số tích lũy năng lượng (HIS)của các loài dao ñộng 2,05 – 11,84. Sức sinh sản của các loài thu ñược tưong ñối với sức sinh sản tuyệt ñối (F) dao ñộng 4224 – 18795trứng và sức sinh sản tương ñối dao ñộng (F A ) dao ñộng 170 – 2670trứng.