Đề tài tình hình khai thác và sử dụng quặng phốt phat trên thế giới
- Người chia sẻ :
- Số trang : 31 trang
- Lượt xem : 9
- Lượt tải : 500
- Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài tình hình khai thác và sử dụng quặng phốt phat trên thế giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên
Đá phôtphat th-ờng chứa các khoáng vật apatit.Các mỏ quặng phôtphat đ-ợc chia thành 3 kiểu chính: trầm tích, macma và guano. Đến nay ng-ời ta đã biết khoảng 200 dạng khoáng vật phôtphat, nhiều nhất là họ apatit. Thông th-ờng các quặng phôtphat nguồn gốc macma là quặng apatit, còn quặng phôtphat trầm tích đa số là phôtphorit. ởmỏ Lào Cai, quặngapatit thực chất là một kiểu metaphôtphorit trầm tíchbiển nh-ng đã biến chất thành quặng apatit, đ-ợc Sokolov (1984) xếp vào nguồn gốc biến chất. Quặng phôtphat nguồn gốc macma (quặng apatit) th-ờng có kích th-ớctinh thể lớn hơn 40 micron, công nghệtuyển thành tinh quặngth-ơng phẩm là công nghệcó hiệu quả kinh tế cao hơn. Quặng apatit Lào Cai tuy có nguồn gốc trầm tích nh-ng do bị biến chất nên kích th-ớc tinh thể floapatit của metaphôtphorit Lào Cai xấp xỉ bằng kích th-ớctinh thể floapatit của quặng apatit-nephelin Khibin (Kola) có nguồn gốc macma, vì vậy cũng thuộc loại quặng khó hòatan. Zverev và Faizullin (1980) chia quặng apatit thành các loại quặng giàu (trên 18% P2O5), trung bình (8-18% P 2O5 ), nghèo (5-8% P2O5) và rất nghèo (3-5% P 2O5 ). Quặng phôtphorit đ-ợc định nghĩa khác nhau tùy theotừng tác giả. Về mặt địa chất thạch học, phôtphorit là một loại đá trầm tích gồm từ 33 đến 50% khoáng vật canxi phôtphat thuộc nhóm apatit ở dạng ẩn tinh hoặc vi tinh, có kiếntrúc apharit hoặc kiến trúc hạt oolit, pellit. Tùy theo bản chất khoáng vật phôtphat trong đá, hàm l-ợng P2O5 t-ơng ứng tối thiểu là 12-18%. Còn những loại quặng có hàm l-ợng 1-12% P2O5đ-ợc gọi làđá phôtphat. Các khoáng vật phôtphat trong đá trầm tích th-ờng bị biến đổi giữa floapatit Ca10(PO 4 ) 6F2và cacbonat-floapatit hay francolit, với CO 2-3 thay thế đồng hình cho PO 3-4. Ngoài ra, Ca 2+ cũng có thể đ-ợc thay thế bằng Na + , Mg 2+ , và F -đ-ợc thay thế bằng OH -.
