Hướng dẫn tổng luận và giải nghĩa các quẻ trong kinh dịch

  • Người chia sẻ :
  • Số trang : 28 trang
  • Lượt xem : 5
  • Lượt tải : 500

Các file đính kèm theo tài liệu này

  • Dich_tu_ban_nghia1-2.pdf
  • Dich_tu_ban_nghia3.pdf
  • Dich_tu_ban_nghia4.pdf
  • Dich_tu_ban_nghia5.pdf
  • Dich_tu_ban_nghia6.pdf
  • Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại

NHẬP MÃ XÁC NHẬN ĐỂ TẢI LUẬN VĂN NÀY

Nếu bạn thấy thông báo hết nhiệm vụ vui lòng tải lại trang

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn tổng luận và giải nghĩa các quẻ trong kinh dịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên

THIÊN ĐỊA BĨ: a) C„ch: “Hổlạc hàm khanh” (Hổ sa xuốnghố) Khanh:hầm, hố. Như ngườigặp nạn. “Bĩ thái cùng thông”. b) T½ ↔ ng : “Thiên địabất giao” (Càn là trời,tượng khí nóng ở trênbốc lên; Khôn là địa khílạnh bêndưới chìm xuống ‡ không có sự giao hoà) “Thiên hành địa thượng” (Mặt trời đi trên đất) ‡tượng của bình minh; thời củasự khởi đầu (nếu xem những việc đang ở thời kỳ đầu tiên là tốt, nếu ở tầm cuối củasự việc là bế tắc). c) NghŚ a: