Chuyên đề CSharp cơ bản
- Người chia sẻ :
- Số trang : 14 trang
- Lượt xem : 11
- Lượt tải : 500
Các file đính kèm theo tài liệu này
CSharpCoBan_RegularExpression.pdf
Astractvninterface.pdf
BanVeArrayList.pdf
BanVeStack.pdf
CSharpCoBan_AsynchronousIO.pdf
CSharpCoBan_DatGiaTriMacDinhChoThamSo.pdf
CSharpCoBan_KhaiBaoBienKieuKhongTuongMinh.pdf
CSharpCoBan_SuDungClipboard.pdf
CSharpCoBan_ToiUuHoaChuongTrinh.pdf
CSharpCoBan_TraVeGiaTriTuThread.pdf
CSharpCoBan_TruyenThamSoTheoTen.pdf
DinhDangCachTheHien1So.pdf
DocGhiXML.pdf
eventvadelegate.pdf
File Handing.pdf
GuiEmailVoiSMTP.pdf
indexersInCsharp.pdf
LocBoDauTiengViet.pdf
ThaoTacVoiFileExcel.pdf
TimHieuAnonymousMethod.pdf
TimHieuAttribute.pdf
TuongTacVoiRegistry.pdf
XMLandC#.pdf
XML-BindingDuLieu.pdf
- Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề CSharp cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên
RE là một ngôn ngữ cực mạnh dùng mô tả văn bản cũng như thao tác trên văn bản. Một RE thường được ứng dụng lên một chuỗi, nghĩa là lên một nhóm ký tự. Chẳng hạn, ta có chuỗi sau: Mot, Hai, Ba, Bon, NEVERLAND. Bạn có thể trả về bất cứ hoặc tất cả các chuỗi con của nó (Hai hoặc Bốn chẳng hạn) hoặc thay đổi phiên bản của những chuỗi con của nó (Mộtt hoặc Bốn chẳng hạn). Một RE là một kiểu mẫu văn bản gồm 2 phần: literal (trực kiện) và metacharacters (ký tự siêu). * Một literal đơn thuần chỉ là một ký tự (a-z) mà bạn muốn đem so khớp với chuỗi đích. * Metacharacters là một ký tự đặc biệt hoạt động như là 1 mệnh lệnh đối với bộ phận phân tích ngữ nghĩa (parser) của RE Bây giờ chúng ta thử tạo một regular expression như sau: ^(From|To|Subject|Date): RE này sẽ khớp với bất cứ chuỗi con nào miễn là chuỗi này là một hàng mới bắt đầu với “From” hoặc “To” hoặc các chữ “Subject” hoặc “Date” (Dấu ^ nghĩa là bắt đầu 1 hàng mới) chuỗi này kết thúc bởi dấu hai chấm ( . Dấu ^ cho bộ parser của RE biết chuỗi mà ban đang truy tìm phải bắt đầu bởi một hàng mới. Các chữ “From”, “To”,. là những literal, và những metacharacter “(“, “)”, và “|” được dùng để tạo nhóm literal và cho biết bất cứ những lựa chọn nào cũng phải khớp. D ấu ^ cũng là metacharacter, nó cho biết là khởi đầu 1 hàng. Do đó, bạn đọc hàng sau đây: ^(From|To|Subject|Date): Như sau: “cho khớp bất cứ chuỗi con nào bắt đầu bởi một hàng mới theo sau bởi bất cứ 4 chuỗi literal: From,To,Subject và Date rồi theo sau bởi dấu hai chấm”
