Tính hơi – Điện – lạnh
- Người chia sẻ :
- Số trang : 30 trang
- Lượt xem : 6
- Lượt tải : 500
Các file đính kèm theo tài liệu này
Tinh hoi - dien - lanh.doc
CHON VA THUYET MINH DCCN.docphan xuong hoan thien _ hong.dwg
Tinh kinh te 2.doc
Tinh kinh te.doctong mat bang nha may _ hong.dwg
- Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính hơi – Điện – lạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên
Tính hơi cho nhà máy 1- Tính lượng nhiệt cho quá trình nấu a) Tính lượng nhiệt cung cấp cho nồi hồ hoá (theo một mẻ nấu) Trong quá trình hồ hoá có các giai đoạn: Nâng nhiệt độ từ 450C đến 1000C, duy trì ở nhiệt độ 900C, 1000C. Trong quá trình hồ hoá lượng nước bay hơi 5%. – Nhiệt lượng cần cung cấp để nâng nhiệt độ khối dịch từ 450C đến 1000C là: Q1 = G xC x (t2-t1), kcal Trong đó: G: Khối lượng dịch của một mẻ nấu, G = 8605,08 kg C: Tỷ nhiệt của dịch cháo. C = 0,9 kcal/kg0C t2: Nhiệt độ cuối của dịch, t2 = 1000C t1: Nhiệt độ đầu của dịch, t1 = 450C Vậy Q1 = 8605,08 x 0,9(100-45) = 425951,46 (kcal) – Nhiệt lượng cần duy trì ở các nhiệt độ là: Q2 = i x w2, kcal Trong đó: i: Nhiệt hàm của hơi nước, i = 540 kcal/kg w2: Lượng nước bay hơi trong quá trình hồ hoá, w2 = G x 5% = 430,254 (kg) Vậy Q2 = 540 x 430,254 = 232337,16 kcal – Lượng nhiệt cần cấp cho nồi hồ hoá là: Q = Q1 + Q2 = 425951,46 + 232337,16 = 658288,62 kcal – Tổn thất nhiệt trong nồi hồ hoá là: + Lượng nhiệt đun nóng thiết bị 2% + Lượng nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh là 2% + Lượng nhiệt tiêu tốn cho khoảng trống là 1% Tổng tổn thất là 5%
