Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sán xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên

  • Người chia sẻ :
  • Số trang : 86 trang
  • Lượt xem : 9
  • Lượt tải : 500
  • Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại

NHẬP MÃ XÁC NHẬN ĐỂ TẢI LUẬN VĂN NÀY

Nếu bạn thấy thông báo hết nhiệm vụ vui lòng tải lại trang

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sán xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên

MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời mở đầu Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1. Khái niệm về chi phí SX và tính giá thành SP 1.1.Khái niệm về chi phí SX chung 1.2.Khái niệm về giá thành SP 1.3.Phân loại chi phí SX và giá thành SP 1.4.Nhiệm vụ của kế toán chi phí SX và tính giá thành SP 1.5.Xác định đối tượng hạch toán chi phí SX và đối tượng tính giá thành 2 – Nội dung hạch toán 2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 2.3. Hạch toán chi phí SX chung 2.4. Hạch toán tổng hợp chi phí SX 3 – Đánh giá chi phí dở dang cuối kỳ và phương pháp tính giá thành 3.1. Đánh giá SP dở dang cuối kỳ 3.2. Phương pháp tính giá thành Chương 2 : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN Phần 1 : Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 1.1.Sự hình thành và phát triển CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 1.2.Chức năng và nhiệm vụ của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 1.3.Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 1.4.Phương hướng hoạt động của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 1.5.Đặc điểm SX của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 1.6.Cơ cấu tổ chức sản xuất của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 1.7.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên Phần 2 : Cơ cấu tổ chức bộ máy của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 2.1.Tổ chức bộ máy kế toán 2.2.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 2.3.Hình thức kế toán áp dụng tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 2.4.Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật trong tổ chức kế toán của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 2.5.Tổ chức kiểm tra kế toán tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 2.6.Những chính sách kế toán cơ bản của CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên Phần 3 : Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành SP tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 3.1.Kế toán chi phí SX tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 3.1.1.Kế toán chi phí NVL trực tiếp 3.1.2.Kế toán chi phí nhân công 3.1.3.Kế toán chi phí SX chung 3.1.4.Kế toán tổng hợp chi phí SX kinh doanh 3.2.Đánh giá sản phẩm dở dang 3.3.Tính giá thành sản phẩm 3.3.1.Đối tượng tính giá thành 3.3.2.Kỳ tính giá thành 3.3.3.Phương pháp tính giá thành Chương 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM PHÚ YÊN 4.1Những nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên 4.2.Những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Chế Biến Thực Phẩm Phú Yên Về kế toán tập hợp chi phí sản xuất Về công tác tính giá thành CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 1.Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm . 1.1.Khái niệm về chi phí sản xuất Quá trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thường xuyên , liên tục của khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một loạt nhiều sản phẩm khác nhau. Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản khác nhau như : chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân công, chi phí về khấu hao TSCĐ… Nói một cách tổng quát, chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm .Chi phí sản xuất có các đặc điểm : vận động , thay đổi không ngừng , mang tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng và phức tạp của nghành nghề sản xuất , quy trình sản xuất .Chi phí sản xuất được tập hợp theo kỳ,hàng tháng , hàng quý , hàng năm. 1.2. Khái niệm về giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định . Như vậy , giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định , biểu hiện mối liên hệ tương quan giữa hai đại lượng : chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả sản xuất đã đạt được . Công thức chung để tính giá thành (Z) 1.3.Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.3.1.Phân loại chi phí sản xuất a) Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố ( nội dung kinh tế của chi phí ) : Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được sắp chung vào một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào ,dùng để sản xuất ra sản phẩm gì .Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố : + Chi phí nguyên vật liệu : bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính , vật liệu phụ , nhiên liệu , phụ tùng thay thế ,CCDC… mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt động sản xuất . + Chi phí nhân công : là toàn bộ tiền lương, tiền công phải trả , tiền trích bảo hiểm , BHYT , KPCĐ của công nhân và nhân viên hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp . + Chi phí khấu hao TSCĐ : là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . + Chi phí dịch vụ mua ngoài :là toàn bộ số tiền doanh nghiệp chi trả về các dịch vụ mua ngoài như tiền điện , tiền nước , điện thoại phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . + Chi phí bằng tiền khác : bao gồm toàn bộ những chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất ngòai 4 yếu tố trên như tiếp khách , quảng cáo …Phân loại này có tác dụng quản lý chi phí sản xuất , phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất , đồng thời là căn cứ để lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố ở bản thuyết minh báo cáo tài chính . b) Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục ( công dụng kinh tế hay địa điểm phát sinh ) Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được xếp thành một khoản muc nhất định có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành . Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm 3 khoản mục : + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : gồm chi phí nguyên vật liệu chính , vật liệu phụ dùng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm . + Chi phí nhân công trực tiếp :bao gồm chi phí về tiền lương , tiền ăn ca , số tiền trích BHXH , BHYT , KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất . + Chi phí sản xuất chung :là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở phân xưởng , đội , trại sản xuất như các chi phí liên quan đến nhân viên phân xưởng , vật liệu dùng cho phân xưởng , khấu hao TSCĐ cúa sản xuất và phân xưởng … Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế và theo công dụng kinh tế có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phục vụ cho công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . c)Ngoài 2 cách phân loại này ,chi phí sản xuất còn được phân loại theo một số tiêu thức khác : + Chi phí ban đầu và chi phí biến đổi : + Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp + Chi phí bất biến và chi phí khả biến + Chi phí năm trước và chi phí năm nay + Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước….