Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
- Người chia sẻ :
- Số trang : 76 trang
- Lượt xem : 10
- Lượt tải : 500
- Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên
MỤC LỤC Trang Lời mở đầu PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT1 1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất1 1.1. Khái niệm chi phí sản xuất1 1.2. Phân loại chi phí sản xuất1 2. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất2 2.1 Khái niệm giá thành 2 2.2 Bản chất của giá thành2 2.3 Chức năng của giá thành sản phẩm3 2.4 Phân loại giá thành3 2.5. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm4 3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm4 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CPSX4 1. Đối tượng 4 2. Phương pháp hạch toán CPSX5 2.1. Hạch toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp5 2.2. Hạch toán và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp7 2.3. Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung8 2.4. Hạch toán chi phí trả trước và chi phí phải trả9 III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM11 1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm11 2. Mối quan hệ giữa đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành11 3. Các phương pháp tính giá thành12 3.1. Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn) 12 3.2. Phương pháp phân bước12 3.3. Phương pháp loại trừ CPSX sản phẩm phụ13 3.4. Phương pháp hệ số13 3.5. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng14 3.6. Phương pháp tính giá thành theo phương pháp định mức14 IV. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ 14 1. Tổng hợp chi phí sản xuất14 1.1. Tài khoản sử dụng14 1.2. Phương pháp hạch toán15 2. Đánh giá kiểm kê sản phẩm dở dang cuối kỳ15 2.1. Sản phẩm dở dang15 2.2. Phương pháp xác định sản phẩm dở dang15 PHẦN II: TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐN17 I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY17 1. Quá trình hình thành17 2. Quá trình phát triển công ty18 II. TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY19 1. Tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty19 2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty20 III. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 23 1. Tổ chức bộ máy kế toán23 2. Hình thức sổ kế toán và trình tự ghi sổ24 B. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VÀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG25 I. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT25 1. Đối tượng hạch chi phí sản xuất25 2. Nội dung chi phí sản xuất tại Công ty.26 3. Quá trình tập hợp chi phí sản xuấttại Công ty26 3.1. Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp26 3.2. Chi phí nhân công trực tiếp30 3.3 . Chi phí sản xuất chung34 II.TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỠ DANG39 1. Tổng hợp chi phí sản xuất39 2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dỡ dang39 III. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM40 1. Đối tượng tính giá thành40 2. Phương pháp tính giá thành.40 PHẦN III.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG. I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG.42 II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY.43 1.Tính chi phí nguyên liệu trực tiếp43 2. Chi phí nhân công trực tiếp.44 3. Chi phí sản xuất chung.45 3.1 Chi phí nhân viên phân xưởng45 3.2. Chi phí công cụ dụng cụ46 3.3. Chi phí khấu hao TSCĐ.46 3.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài47 3.5. Chi phí bằng tiền khác48 3.6. Chi phí vật liệu (vật tư) bao bì48 4. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.49 4.1 . Tổng hợp chi phí sản xuất 49 4.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.49 5. Tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm.49 5.1. Tiết kiệm chi phí sản xuất.49 5.2 .Đảm bảo đủ nguyên liệu cho sản xuất50 5.3. Tiết kiệm chi phí nguyên liệu50 Kết Luận Phần I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT: 1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất: 1.1. Khái niệm chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là tổng các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã cho hoặc phải chi ra trong một kỳ nhất định và được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất chế tạo ra sản phẩm. 1.2. Phân loại chi phí sản xuất: a. Phân loại theo nội dung kinh tế của nó: Tức là sắp xếp những khoản mục chi phí có cùng tính chất kinh tế vào một loại, theo đó chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu : là những chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình sản xuất sản phẩm. – Chi phí nhân công: là những chi phí về tiền lương chính, tiền lương phụ, trợ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động bao gồm cả lao động sản xuất trực tiếp và gián tiếp. – Chi phí công cụ dụng cụ: là những tư liệu sản xuất không đồng thời đạt đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng để được coi là TSCĐ (giá trị nhỏ hơn 5.000.000đồng) hoặc thời gian sử dụng nhỏ hơn 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh. – Chi phí khấu hao TSCĐ : là toàn bộ số tiền trích khấu hao trong kỳ đối với tất cả những TSCĐ phục vụ cho sản xuất sản phẩm. – Chi phí mua ngoài: là những chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho nhà cung cấp từ bên ngoài nhằm phục vụ qua trình sản xuất như: Tiền điện nước, điện thoại phục vụ sản xuất, chi phí thuê sửa chữa TSCĐ dùng vào sản xuất. – Chi phí bằng tiền khác: gồm tất cả những chi phí khác không thuộc bốn loại như: chi ăn trưa cho công nhân, chi bồi dưỡng ca đêm. b. Phân loại theo công dụng kinh tế ( theo khoản mục giá thành) – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là trị giá những nguyên liệu chính. – Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ tiền lương chính, lương phụ, trợ cấp bHXH, BHYT, KPCĐ, phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. – Chi phí sản xuất chung: là hững chi phí phục vụ quản lý quá trình sản xuất hoặc thực hiện các loại lao vụ ở các phân xưởng, tổ đội như: lương nhân công gián tiếp sản xuất, tiền khấu hao TSCĐ dùng trong sản xuất. Ý nghĩa của cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp xác định được số chi phí đã chi ra theo khoản mục, có cơ sở để tính giá thành sản phẩm. c. Phân loại theo quan hệ chi phí với khối lượng sản phẩm sản xuất. Chi phí khả biến (chi phí biến đổi) : là những chi phí xét về mặt tổng số sẽ thay dổi tỷ lệ thuận với sư thay đổi của mức độ hoạt động . Tuy nhiên , chi phí tính trên một đơn vị sản phẩm thì hầu như không thay đổi. Chi phí bất biến (chi phí cố định) là những chi phí không thay đổi. Xét về mặt tổng số khi có sự thay đổi trong mức độ hoạt động. Tuy nhiên, chi phí tính trên một đơn vị sản phẩm, thì thay đổi tỷ lệ nghịch với sựthay đổi của mưc độ hoạt động. Chi phí hổn hợp: là những chi phí gồm cả yếu tố biến phí và định phí, ở một mức độ hoạt động này chi phí hổn hợp biểu hiệnđặc điểm của định phí nhưng ở mức độ hoạt động khác chi phí biến đổi biểu hiên đặc điểm của biến phí. Ý nghĩa của cách phân loại này là biết được lãng phí hay tiết kiệm những chi phí này.
