Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến lương thực Phú Hòa

  • Người chia sẻ :
  • Số trang : 32 trang
  • Lượt xem : 8
  • Lượt tải : 500
  • Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại

NHẬP MÃ XÁC NHẬN ĐỂ TẢI LUẬN VĂN NÀY

Nếu bạn thấy thông báo hết nhiệm vụ vui lòng tải lại trang

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến lương thực Phú Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Khái niệm: 2.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là sự chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.1.2 Khái niệm kết quả hoạt động tài chính Là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết quả của hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. 2.1.3 Khái niệm kết quả hoạt động khác Là những hoạt động không thường xuyên, không tính trước. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1 Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ giao dịch và nghiệp cụ phát sinh như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu bán hàng = số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * đơn giá. 2.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 512-Doanh thu nội bộ. Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kỳ. 2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.3.1 Chiết khấu thương mại Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã làm giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa) dịch vụ với khối lượng theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521- chiết khấu thương mại 2.3.2 Hàng bán bị trả lại Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.