Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh An Giang
- Người chia sẻ :
- Số trang : 90 trang
- Lượt xem : 9
- Lượt tải : 500
- Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên
Tiền mặt xuất hiện từ rất lâu và là một phương thức thanh toán không thể thiếu ở bất cứ một quốc gia nào. Xã hội phát triển, các phương thức thanh toán cũng trở nên nhanh chóng hơn, tiện dụng hơn và hiện đại hơn ra đời – người ta gọi đó là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt xuất hiện từ rất sớm, ưu điểm của nó là thực hiện những giao dịch thanh toán nhanh chóng, thuận lợi và an toàn, do vậy rất được các nước trên thế giới ưu chuộng. Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng và những ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin, tự động hóa…, có rất nhiều hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tiện lợi, an toàn đã, đang được sử dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. Phương tiện thanh toán tiền mặt là không thể thiếu, song ngày nay, thanh toán bằng tiền mặt không còn là phương tiện thanh toán tối ưu trong các giao dịch thương mại, dịch vụ nữa, đặc biệt là giao dịch có giá trị và khối lượng lớn. Các hoạt động giao dịch thương mại, dịch vụ, hàng hóa ngày nay diễn ra mọi lúc, mọi nơi, vượt ra khỏi biên giới của một quốc gia. Do vậy, việc thanh toán các khoản có giá trị lớn bằng tiền mặt có thể dẫn đến một số bất lợi và rủi ro như: chi phí của xã hội để tổ chức hoạt động thanh toán là rất tốn kém; thực hiện giao dịch thanh toán bằng tiền mặt với khối lượng lớn dễ bị các đối tượng phạm pháp lợi dụng để gian lận, trốn thuế, trì hoãn hoặc không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng hoặc các chủ nợ; vấn đề an ninh trong thanh toán, bảo quản, vận chuyển tiền mặt luôn tiềm ẩn nhiều nguy cơ, nhất là tiền giả, đe dọa trực tiếp đến lợi ích của các tổ chức, cá nhân và tình hình an ninh quốc gia. Ở Việt Nam, do chưa có nhiều điều kiện về kinh tế – xã hội, đồng thời do thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán nên hình thức sử dụng thẻ thanh toán chưa phổ biến. Hầu hết các tổ chức và cá nhân đều thực hiện thanh toán bằng tiền mặt là chủ yếu. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, do xu hướng hội nhập kinh tế thế giới nên việc thanh toán bằng tiền mặt đang có xu hướng giảm dần qua từng năm. Bên cạnh đó, để đơn giản hơn việc làm thủ tục thanh toán nên các giao dịch thanh toán đã dần chuyển từ thanh toán hoàn toàn bằng thủ công sang thanh toán theo phương thức bán tự động. Các giao dịch thanh toán gần như sử dụng chứng từ điện tử là chính nên thời gian để xử lý hoàn tất một giao dịch được rút ngắn rất nhiều. Thanh toán không dùng tiền mặt thông qua các hình thức chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng, chuyển khoản qua máy ATM, thanh toán bằng thẻ tín dụng qua các máy quét thẻ POS tại các cơ sở cung ứng dịch vụ… mang lại lợi ích nhiều mặt. Về phía người sử dụng, không phải lúc nào cũng mang theo bên mình số lượng tiền mặt lớn thiếu an toàn, giảm thao tác kiểm đếm tiền mặt khi thanh toán, việc thanh toán diễn ra nhanh chóng trên phạm vi không gian rộng… Về phía công tác quản lý Nhà nước, giảm chi phí in ấn, vận chuyển, lưu thông tiền mặt; chống buôn lậu, tham nhũng, rửa tiền thông qua kiểm soát thanh toán điện tử; nắm rõ được lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường, giá trị tổng phương tiện thanh toán điện tử, nhờ vậy thuận lợi hơn cho công tác quản ký kinh tế vĩ mô. Kết cấu của đề tài gồm 6 chương: Chương 1 Tổng quan Chương 2 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Đông Á Chương 3 Những vấn đề chung về nghiệp vụ và kế toán thanh toán không dùng tiền mặt trong Ngân hàng. Chương 4 Nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt và công tác kế toán nghiệp vụ tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh An Giang. Chương 5 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt. Chương 6 Kết luận.
