Đề tài : nghiên cứu công ty walmart và bài học kinh nghiệm
- Người chia sẻ :
- Số trang : 29 trang
- Lượt xem : 10
- Lượt tải : 500
- Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài : nghiên cứu công ty walmart và bài học kinh nghiệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên
Công ty Walmart không chỉ là nhà bán lẻ lớn nhất nước Mỹ và toàn cầu, mà hơn nửa thập niên qua, Walmart còn là công ty lớn nhất lịch sử thế giới. Doanh thu năm tài ch ính 2012 của Walmart đạt xấp xỉ 444 tỷ USD, lợi nhuận thuần là 26,5 tỷ USD và sở hữu 2,2 triệu nhân viên trên toàn cầu. Walmart có trụ sở chính tại 702 SW 8 th Street Bentonville nước Mỹ và có 8500 s iêu thị trên 15 quốc gia ở khắp các châu lục với các tên khác nhau. Tại Mexico với tên gọ i Walmex, A sda ở Anh, Seiyu tại Nhật Bản, Best Price tại Ấn Độ, Walmart đặc biệt thành công tại Anh, Nam Mỹ, Trung Quốc tuy nh iên cũng đã thất bại tại Đức và Hàn Quốc. Lịch sử hình thành và phát triển của Walmart Năm 1945, Sam Walton quyết định bước vào lĩnh vực bán lẻ. Hai mươi bảy tuổi, với số tiền 20 ngàn USD vay từ người cha vợ và một ngàn USD tiết kiệm, Walton quyết định mua một cửa hàng tạp hóa nhỏ có tên gọi Ben Franklin ở New Po rt. Cửa hàng này là một “fran chise” (cửa hàng kinh doanh th eo hình thức nhượng quyền sử dụng thương hiệu) của Butler Brothers và được xem là khởi đầu cho thành công vang dội của Walton trong ngành bán lẻ. Bằng cách nhập hàng giảm giá về để bán, mở cửa muộn hơn những nơi khá c, mua hàng với g iá sỉ từ những nhà cung cấp rẻ nhất, chỉ trong một thời gian ngắn, Walton đã đưa cửa hàng này dẫn đầu về doanh thu và lợi nhuận trong một khu vực gồm sáu bang là địa bàn hoạt động của Butler Borthers. Thấy cửa hàng của Walton có vẻ ăn nên làm ra, chủ nhà đã hủy hợp đồng thuê nhà và lấy lại cửa hàng cho ng ười con trai của mình . Bị đẩy khỏ i lĩnh vực kinh doanh một cách đột ngột, nhưng Walton không hề chùn bước. Ông mở một cửa hàng Ben Franklin khác ở Bentonville, Arkansas và gọi nó là Walton Fiv e and Dime (Năm xu và một hào). Từ thành công của cửa hàng này, Walton mở thêm cửa hàng thứ hai ở Fayetteville, Arkansas. Cửa hàng không phải là một franchise của Ben Fran klin nh ưng cũng thành công không kém. Năm 1962, Walton tiếp tục mở rộng hoạt động và có tổng cộng 16 cửa hàng ở Arkansas, Missouri và Kansas. Cũng chính trong thời gian mở rộng này, Walton đã áp dụng phương thức chia lợi nhuận cho các nhà quản lý bằng cách cho họ các quyền hội viên hạn chế . Mục đích của Walton khi áp dụng mô hình này là nhằm khuyến kh ích nh ân v iên và xây dựng lòng trung thành của họ . Năm 1962, Walton mở cửa hàng Walmart đầu tiên ở Rogers, Arkansas với mục tiêu cung cấp hàng g iảm g iá cho thị trường nông thôn Mỹ. Sau đó, chuỗi cửa hàng MBA Nhóm 8 WALMART-Công ty bán lẻ lớn nhất thế giới Bài tập nhóm – môn Kinh Doanh Quôc Tế 3 mang tên Walmart tiếp tục mọc lên ở nh iều nơi khác trên toàn n ước Mỹ và đến năm 1969 Công ty Walmart Stores Inc. chính thức ra đời. Ba năm sau, công ty này được n iêm yết trên thị trường chứng khoán. Trong những nă m đầu hoạt động, Walton tìm cách đặt các cửa hàng chỉ xa trung tâm phân phố i của công ty không quá một ngày lái xe để có thể đảm bảo cung ứng hàng kịp thời cho kh ách hàng. Trong giai đoạn 1970-1980, doanh thu của Walmart tăng từ 313 triệu USD lên 1,2 tỉ USD và số cửa hàng của công ty này cũng tăng lên 8,5 lần . Năm 1983, Walton quyết đ ịnh mở thêm một chuỗi cửa hàng khác có tên gọi Sam’s Club, hoạt động song song v ới Walmart và chỉ dành riêng cho những khách hàng có đăng ký trở thành th ành viên. Sam’s Club cũng thành công không kém Walmart và nay đã mở rộng ph ạm vi hoạt động ra toàn n ước Mỹ. Đến năm 1990, Walmart trở thành công ty bán lẻ đứng đầu nước Mỹ, nhưng Walton còn muốn Walmart phải có mặt ở nh iều nơi trên thế g iới. Năm 1991, Walmart đánh dấu việc thâ m nhập thị trường thế giới bằng một cửa hàng ở Mexico City . Từ đó, Walmart không ngừng bành trướng ho ạt động trên cả thị trường Mỹ lẫn ở nước ngoài.
