Luận án Tác động của quản trị công ty đến thành quả công ty cổ phần Việt Nam qua các giai đoạn của vòng đời doanh nghiệp
- Người chia sẻ :
- Số trang : 234 trang
- Lượt xem : 6
- Lượt tải : 500
Các file đính kèm theo tài liệu này
luan_an_tac_dong_cua_quan_tri_cong_ty_den_thanh_qua_cong_ty.pdf
2. Tom tat tieng Viet - Pham Duc Huy.pdf
3. Tom tat tieng Anh - Pham Duc Huy.pdf
4. Dong gop moi tieng Viet - Pham Duc Huy.docx
4. Dong gop moi tieng Viet - Pham Duc Huy.pdf
5. Dong gop moi tieng Anh - Pham Duc Huy.pdf
6. QD thanh lap hoi dong cap co so - Pham Duc Huy.pdf
7. QD thanh lap hoi dong cap truong - Pham Duc Huy.pdf
- Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tác động của quản trị công ty đến thành quả công ty cổ phần Việt Nam qua các giai đoạn của vòng đời doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên
Luận án kiểm tra tác động của quản trị công ty đến thành quả công ty qua các giai đoạn của vòng đời doanh nghiệp. Dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thường niên của 415 công ty phi tài chính niêm yết trên HSX và HNX giai đoạn 2012-2019. Luận án kế thừa mô hình của Anthony và Ramesh (1992), Y. Li và Zhang (2018) nhằm phân loại dữ liệu thành 3 giai đoạn của vòng đời doanh nghiệp bao gồm: giai đoạn tăng trưởng, trưởng thành và suy thoái. Thông qua các kiểm định sự khác biệt các yếu tố thuộc quản trị công ty giữa các giai đoạn của vòng đời doanh nghiệp, các phương pháp hồi quy dữ liệu bảng như OLS, FEM, REM, GLS, LOGISTIC, SGMM nhằm kiểm tra ảnh hưởng của vòng đời doanh nghiệp đến các đặc điểm của quản trị công ty và tác động của quản trị công ty đến thành quả công ty qua các giai đoạn của vòng đời doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng các đặc điểm quản trị công ty thay đổi khi một công ty phát triển, đó là sự khác biệt thực sự chứ không phải là một hiệu ứng ngẫu nhiên gây ra bởi sai lệch từ việc chọn mẫu (Y. Li và Zhang, 2018). Đồng thời, kết quả hồi quy cho thấy tỷ lệ sở hữu của cổ đông lớn nhất có xu hướng gia tăng qua các giai đoạn của vòng đời doanh nghiệp. Trong khi đó tỷ lệ sở hữu của HĐQT, tỷ lệ sở hữu của TGĐ, quy mô HĐQT, tính độc lập HĐQT và sự kiêm nhiệm chức vụ TGĐ của chủ tịch HĐQT có xu hướng giảm trong chu kỳ của vòng đời doanh nghiệp. Khi xem xét ảnh hưởng của quản trị công ty đến thành quả công ty qua các giai đoạn của vòng đời doanh nghiệp, kết quả cho thấy: (1) Tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn nhất (Block) tác động tích cực đến thành quả công ty ở cả giai đoạn tăng trưởng, trưởng thành và suy thoái của vòng đời doanh nghiệp; (2) Tỷ lệ sở hữu cổ phần của HĐQT (Own_Board) có tác động tích cực đến thành quả công ty trong giai đoạn tăng trưởng của vòng đời doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong giai đoạn suy thoái của vòng đời doanh nghiệp, kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ sở hữu của HĐQT tác động tiêu cực đến thành quả công ty; (3) Tỷ lệ sở hữu cổ phần của TGĐ (CEO_Share) có mối quan hệ phi tuyến với thành quả công ty trong giai đoạn tăng trưởng và giai đoạn trưởng thành của vòng đời doanh nghiệp; (4) Quy mô của HĐQT (BSize) tác động tích cực đến thành quả công ty ở giai đoạn tăng trưởng và giai đoạn trưởng thành của vòng đời doanh nghiệp; (5) Tính độc lập của HĐQT (Indep) có tác động tiêu cực đến thànhx quả công ty (ROA) trong giai đoạn trưởng thành của vòng đời doanh nghiệp và (6) sự kiêm nhiệm chức vụ TGĐ của chủ tịch HĐQT có tác động tích cực đến thành quả công ty trong giai đoạn tăng trưởng của vòng đời doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu đã tìm thấy tác động của quản trị công ty đến thành quả công ty qua các giai đoạn của vòng đời doanh nghiệp và khẳng định tầm ảnh hưởng khác nhau của quản trị công ty đến thành quả công ty tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất một số giải pháp về quản trị công ty phù hợp với tình hình của công ty trong từng giai đoạn của vòng đời doanh nghiệp nhằm mang lại thành quả tốt nhất cho doanh nghiệp và tối đa hóa lợi ích cho các cổ đông.