Đề tài Qui trình khai thác và bảo dưỡng thiết bị FLX150/600
- Người chia sẻ :
- Số trang : 44 trang
- Lượt xem : 6
- Lượt tải : 500
- Tất cả luận văn được sưu tầm từ nhiều nguồn, chúng tôi không chịu trách nhiệm bản quyền nếu bạn sử dụng vào mục đích thương mại
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Qui trình khai thác và bảo dưỡng thiết bị FLX150/600, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD LUẬN VĂN ở trên
1.1.1 Phần chung Đây là phần mà tất cả các cấu hình thiết bị đều có. Trên giá FLX-LS phần này có các ký hiệu sau: SACL, NML, MPL, TSCL(1), TSCL(2), PWRL(1), PWRL(2). 1.1.2 Phần giao diện tổng hợp Phần giao điện tổng hợp là phần giao điện quang gồm bốn khe trên khe FLX-LS bốn khe này được đánh số như sau: CH1-1, CH1-2 (nhóm 1), CH2-1, CH2-2 (nhóm 2). Các khe này sử dụng cho các luồng tín hiệu STM-1, STM-4. Các thiết bị ADM trong mạng chuỗi, nhóm 1 và nhóm 2 được sử dụng cho cấu hình dự phòng 1 + 1 nếu cả hai khe của một nhóm đều đủ card, nếu mỗi nhóm có một khe có card thì không có chức năng dự phòng 1+1. Các thiết bị ADM trong mạng vòng sử dụng hai khe: CH1-2 và CH2-2 hoặc CH1-1 và CH2-1. Các khe CH2-1 và CH2-2 cũng có thể sử dụng lập cấu hình dự phòng 1+1 cho giao diện nhánh. 1.1.3 Phần giao diện nhánh Phần giao diện nhánh có sáu khe trên FLX-LS: CH3, CH4 (nhóm 3), CH5, CH6 (nhóm 5), CH7 và CH8 (nhóm 7). Những khe này sử dụng cho giao diện 2,048 Mbps, 34,368 Mbps, 139,264 Mbps và giao diện điện STM-1. Đối với các giao diện 34,368 Mbps, 139,264 Mbps và STM-1. Nhóm 3 và nhóm 5 được sử dụng cho cấu hình dự phòng 1+1 hoặc như một giao diện độc lập. Nhóm 7 sử dụng cho cấu hình 1+1. Đối với giao diện 2,048 Mbps, khe số 4 đến khe số 8 được sử dụng theo cấu hình dự phòng 1:3 hoặc không dự phòng. Số luồng 2,048 Mbps có thể đạt 63 luồng.